Ngày 31/10/2024, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 55/2024/TT-BCA sửa đổi Thông tư 06/2022/TT-BCA quy định về Quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân.
Quy định về cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy
Cụ thể, từ ngày 16/12/2024, việc cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy sẽ được Bộ Công an quy định như sau:
(1) Hồ sơ và việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và khoản 9 Điều 45 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại các điểm a, b, c, d và điểm đ khoản 17 Điều 1, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 5 Nghị định 50/2024/NĐ-CP.
(2) Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ lập và ghi đầy đủ thông tin vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA, báo cáo người có thẩm quyền trực tiếp quản lý phê duyệt và bàn giao hồ sơ đến đơn vị, bộ phận được giao giải quyết.
(3) Lãnh đạo, chỉ huy đơn vị được phân công thực hiện công tác cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phân công cán bộ, chiến sĩ thực hiện bằng Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư 06/2022/TT-BCA.
(4) Cán bộ, chiến sĩ được phân công giải quyết hồ sơ có trách nhiệm nghiên cứu, đối chiếu hồ sơ đã tiếp nhận với nội dung quy định tại Điều 41 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, khoản 14 Điều 1 Nghị định 50/2024/NĐ-CP và thực hiện các bước:
- Dự thảo Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số PC34 Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký trong trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu.
Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, d và điểm e mục 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BCA, gồm:
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
+ Báo cáo đề xuất kiểm tra hồ sơ, đối chiếu hồ sơ lưu trữ;
+ Bảng kiểm tra, đối chiếu điều kiện cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
+ Dự thảo Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy theo mẫu số PC34 Phụ lục IX kèm theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP;
+ Phiếu tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục về phòng cháy và chữa cháy và các giấy tờ, tài liều có trong hồ sơ đã nộp trước đó.
Trường hợp đề xuất từ chối giải quyết hồ sơ: Dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt, ký.
Thành phần hồ sơ trình ký quy định tại các điểm a, b, c, đ và điểm e mục 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 55/2024/TT-BCA, gồm:
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
+ Báo cáo đề xuất kiểm tra hồ sơ, đối chiếu hồ sơ lưu trữ;
+ Bảng kiểm tra, đối chiếu điều kiện cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
+ Dự thảo văn bản trả lời;
+ Phiếu tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục về phòng cháy và chữa cháy và các giấy tờ, tài liều có trong hồ sơ đã nộp trước đó.
- Sau khi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản trả lời được duyệt, ký thì thực hiện lấy số, đóng dấu theo quy định;
- Bàn giao Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản trả lời cho bộ phận trả kết quả.
(5) Lập và lưu trữ hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định về hồ sơ nghiệp vụ Công an nhân dân.
(Điều 10 Thông tư 06/2022/TT-BCA, sửa đổi tại Thông tư 55/2024/TT-BCA)
Xem thêm tại Thông tư 55/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 16/12/2024.
Đọc bài gốc tại đây.