Quyền và nghĩa vụ của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch về căn cước từ ngày 01/7/2024.

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Căn cước 2023, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam (sau đây gọi là người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch) là người đang sinh sống tại Việt Nam, không có giấy tờ, tài liệu chứng minh có quốc tịch Việt Nam và nước khác nhưng có cùng dòng máu về trực hệ với người đã từng có quốc tịch Việt Nam được xác định theo nguyên tắc huyết thống.

Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2023 áp dụng với công dân Việt Nam; người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Trong đó, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có các quyền được quy định tại khoản 2 Điều 5 Luật Căn cước 2023 như sau:

– Được bảo vệ dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước theo quy định của pháp luật;

– Yêu cầu cơ quan quản lý căn cước cập nhật, điều chỉnh thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, giấy chứng nhận căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước;

– Được xác lập số định danh cá nhân của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch; được cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước theo quy định của Luật Căn cước 2023;

– Sử dụng giấy chứng nhận căn cước trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp;

– Khai thác thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước.

Nghĩa vụ của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch về căn cước từ ngày 01/7/2024

Theo khoản 3 Điều 5 Luật Căn cước 2023, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có nghĩa vụ sau đây:

– Làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước; bảo quản giấy chứng nhận căn cước đã được cấp;

– Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu của mình để cập nhật, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước, theo quy định của pháp luật về căn cước;

– Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu của mình đã thay đổi so với thông tin trên giấy chứng nhận căn cước khi thực hiện giao dịch có liên quan và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của thông tin, tài liệu;

– Xuất trình giấy chứng nhận căn cước hoặc cung cấp số định danh cá nhân khi người có thẩm quyền yêu cầu theo quy định của pháp luật;

– Nộp giấy chứng nhận căn cước cho cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp cấp đổi, bị thu hồi, bị giữ giấy chứng nhận căn cước theo quy định của Luật Căn cước 2023.

Thông tin trên giấy chứng nhận căn cước dành cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch

Căn cứ khoản 3 Điều 30 Luật Căn cước 2023, thông tin được in trên giấy chứng nhận căn cước bao gồm:

– Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

– Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”;

– Dòng chữ “CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC”;

– Ảnh khuôn mặt, vân tay;

– Số định danh cá nhân;

– Họ, chữ đệm và tên;

– Ngày, tháng, năm sinh;

– Giới tính;

– Nơi sinh;

– Quê quán;

– Dân tộc;

– Tôn giáo;

– Tình trạng hôn nhân;

– Nơi ở hiện tại;

– Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ;

– Ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp;

– Thời hạn sử dụng.

4.7 3 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x