Bí mật nhà nước là gì?
Bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc. (Căn cứ theo khoản 1, 2 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018)
Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.
Bảo vệ bí mật nhà nước là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước.
Tổng hợp Danh mục bí mật nhà nước trong các lĩnh vực
STT | Văn bản | Lĩnh vực | Ngày ban hành | Ngày có hiệu lực |
1 | Quyết định 774/QĐ-TTg | Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 05/6/2020 | 01/7/2020 |
2 | Quyết định 808/QĐ-TTg | Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 18/6/2020 | 01/7/2020 |
3 | Quyết định 531/QĐ-TTg | Giáo dục và Đào tạo | 19/5/2023 | 19/5/2023 |
4 | Quyết định 872/QĐ-TTg | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 19/6/2020 | 01/7/2020 |
5 | Quyết định 960/QĐ-TTg | Nội vụ | 07/7/2020 | 07/7/2020 |
6 | Quyết định 969/QĐ-TTg | Giao thông vận tải | 07/7/2020 | 07/7/2020 |
7 | Quyết định 970/QĐ-TTg | Tòa án nhân dân | 07/7/2020 | 07/7/2020 |
8 | Quyết định 971/QĐ-TTg | Công tác dân tộc | 07/7/2020 | 07/7/2020 |
9 | Quyết định 988/QĐ-TTg | Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 09/7/2020 | 09/7/2020 |
10 | Quyết định 1178/QĐ-TTg | Đối ngoại và hội nhập quốc tế | 04/8/2020 | 04/8/2020 |
11 | Quyết định 1180/QĐ-TTg | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 04/8/2020 | 04/8/2020 |
12 | Quyết định 1285/QĐ-TTg | Văn hóa, thể thao | 25/10/2022 | 25/10/2022 |
13 | Quyết định 1222/QĐ-TTg | Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 11/8/2020 | 11/8/2020 |
14 | Quyết định 1294/QĐ-TTg | Khoa học và công nghệ | 24/8/2020 | 24/8/2020 |
15 | Quyết định 440/QĐ-TTg | Y tế | 22/5/2024 | 22/5/2024 |
16 | Quyết định 1306/QĐ-TTg | Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội | 26/8/2020 | 26/8/2020 |
17 | Quyết định 1369/QĐ-TTg | Công nghiệp và Thương mại | 03/9/2020 | 03/9/2020 |
18 | Quyết định 1441/QĐ-TTg | Kế hoạch, đầu tư và thống kê | 23/9/2020 | 23/9/2020 |
19 | Quyết định 1451/QĐ-TTg | Lao động và xã hội | 24/9/2020 | 24/9/2020 |
20 | Quyết định 1494/QĐ-TTg | Xây dựng | 02/10/2020 | 02/10/2020 |
21 | Quyết định 1660/QĐ-TTg | Tài nguyên và môi trường | 26/10/2020 | 26/10/2020 |
22 | Quyết định 504/QĐ-TTg | Kiểm toán nhà nước | 22/4/2022 | 22/4/2022 |
23 | Quyết định 1722/QĐ-TTg | Đảng | 03/11/2020 | 03/11/2020 |
24 | Quyết định 1765/QĐ-TTg | Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước | 09/11/2020 | 09/11/2020 |
25 | Quyết định 1923/QĐ-TTg | Tài chính, ngân sách | 25/11/2020 | 25/11/2020 |
26 | Quyết định 2182/QĐ-TTg | Ngân hàng | 21/12/2020 | 21/12/2020 |
27 | Quyết định 2238/QĐ-TTg | Thông tin và truyền thông | 29/12/2020 | 29/12/2020 |
28 | Quyết định 2288/QĐ-TTg | Công đoàn Việt Nam | 31/12/2020 | 31/12/2020 |
29 | Quyết định 39/QĐ-TTg | Hội Nông dân Việt Nam | 12/01/2021 | 12/01/2021 |
30 | Quyết định 211/QĐ-TTg | Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ | 17/02/2021 | 17/02/2021 |
31 | Quyết định 277/QĐ-TTg | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp | 26/02/2021 | 26/02/2021 |
32 | Quyết định 741/QĐ-TTg | Xây dựng pháp luật, bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, bồi thường nhà nước, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế | 20/5/2021 | 20/5/2021 |
33 | Quyết định 71/2003/QĐ-TTg | Ban Nội chính Trung ương | 29/4/2003 | 14/5/2003 |
34 | Quyết định 1285/QĐ-TTg | Văn hóa, thể thao | 25/10/2022 | 25/10/2022 |
Phạm tội làm lộ bí mật nhà nước bị xử lý hình sự như thế nào?
ội làm lộ bí mật nhà nước sẽ có khung hình phạt như sau:
Trường hợp 1: Cố ý làm lộ bí mật nhà nước (Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 125 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)
Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước
1. Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
a) Có tổ chức;
b) Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
d) Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Như vây, người cố ý làm lộ bí mật nhà nước sẽ có khung hình phạt từ 02 năm và cao nhất có thể lên đến 15 năm. Bên cạnh đó sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
Trường hợp 2: Vô ý làm lộ bí mật nhà nước (Điều 338 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)
Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước
1. Người nào vô ý làm lộ bí mật nhà nước hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật;
b) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa, chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Như vậy, người vô ý làm lộ bí mật nhà nước sẽ phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng cao nhất lên đến 07 năm.
Người phạm tội cố ý hay vô ý làm lộ bí mật nhà nước đều có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Lưu ý: Các khung hình phạt nêu trên không phải là mức phạt cuối cùng mà tùy vào tính chất, mức độ hành vi phạm tội thì Tòa án sẽ quyết định mức phạt cuối cùng cho người phạm tội làm lộ bí mật nhà nước.
Hành vi nào bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước?
Tại Điều 5 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 có quy định 09 hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước bao gồm:
- Làm lộ, chiếm đoạt, mua, bán bí mật nhà nước; làm sai lệch, hư hỏng, mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.
- Thu thập, trao đổi, cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước trái pháp luật; sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận, thu hồi, tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trái pháp luật.
- Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ trái pháp luật.
- Lợi dụng, lạm dụng việc bảo vệ bí mật nhà nước, sử dụng bí mật nhà nước để thực hiện, che giấu hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp hoặc cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, trừ trường hợp lưu giữ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về cơ yếu.
- Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông trái với quy định của pháp luật về cơ yếu.
- Chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước khi chưa loại bỏ bí mật nhà nước.
- Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước dưới mọi hình thức khi chưa được người có thẩm quyền cho phép.
- Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông.