Sau đây là tổng hợp quy định về mức học phí năm học 2024-2025 của 63 tỉnh thành.
Học phí năm học 2024-2025 của các thành phố trực thuộc Trung ương
(Đang cập nhật...)
Học phí năm học 2024-2025 của các tỉnh thành còn lại
1. Trà Vinh
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Trà Vinh sẽ thực hiện theo Nghị quyết 11/2024/NQ-HĐND ngày 29/6/2024.
Theo đó, mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2024 - 2025 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
STT | Bậc học | Năm học 2024 - 2025 | ||
Nông thôn (các xã) | Thành thị (các phường, thị trấn) | Vùng dân tộc thiểu số theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ | ||
1 | Mầm non | 32 | 64 | 32 |
2 | Trung học cơ sở | 32 | 64 | 32 |
3 | Trung học phổ thông | 32 | 64 | 32 |
Cơ chế thu, quản lý, sử dụng học phí và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí, phương thức chi trả thực hiện theo Chương III và Chương IV Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
2. Hòa Bình
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Hòa Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết 394/2024/NQ-HĐND ngày 28/6/2024.
Theo đó, mức học phí năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập ở tỉnh Hòa Bình như sau:
(1) Khu vực 1: Thành phố Hòa Bình và huyện Lương Sơn.
Cấp học | Khu vực | Mức học phí(Đồng/tháng/học sinh) | |
Mầm non | Nhà trẻ | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn | 59.000 |
Mẫu giáo | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn | 58.000 | |
Nhà trẻ | Các xã thuộc thành phố Hòa Bình | 55.000 | |
Mẫu giáo | Các xã thuộc thành phố Hòa Bình | 54.000 | |
Nhà trẻ | Các xã thuộc huyện Lương Sơn | 51.000 | |
Mẫu giáo | Các xã thuộc huyện Lương Sơn | 49.000 | |
Trung học cơ sở (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn | 55.000 | |
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình | 54.000 | ||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn | 51.000 | ||
Trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn | 59.000 | |
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình | 58.000 | ||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn | 55.000 |
(2) Khu vực 2: Huyện Cao Phong, huyện Tân Lạc, huyện Yên Thủy, huyện Lạc Thủy.
Cấp học | Vùng | Mức học phí(Đồng/tháng/học sinh) | |
Mầm non | Nhà trẻ | Thị trấn | 50.000 |
Mẫu giáo | Thị trấn | 47.000 | |
Nhà trẻ | Các xã | 43.000 | |
Mẫu giáo | Các xã | 39.000 | |
Trung học cơ sở (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) | Thị trấn | 47.000 | |
Các xã | 42.000 | ||
Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) | Thị trấn | 47.000 | |
Các xã | 42.000 |
(3) Khu vực 3: Huyện Lạc Sơn, huyện Kim Bôi, huyện Mai Châu và huyện Đà Bắc.
Cấp học | Khu vực | Mức học phí(Đồng/tháng/học sinh) | |
Mầm non | Nhà trẻ | Thị trấn | 41.000 |
Mẫu giáo | Thị trấn | 38.000 | |
Nhà trẻ | Các xã | 34.000 | |
Mẫu giáo | Các xã | 33.000 | |
Trung học cơ sở bao gồm cả giáo dục thường xuyên) | Thị trấn | 38.000 | |
Các xã | 34.000 | ||
Trung học phổ thông (bao gồm cả giáo dục thường xuyên) | Thị trấn | 41.000 | |
Các xã | 38.000 |
Mức học phí được quy định tại Nghị quyết 394/2024/NQ-HĐND giữ ổn định từ năm học 2024-2025 cho đến khi Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành văn bản mới quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
3. Khánh Hòa
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Khánh Hòa sẽ thực hiện theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND)
Theo đó, mức thu học phí học trực tiếp đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
STT | Cấp học | Mức thu học phí năm học 2024 - 2025(nghìn đồng/học sinh/tháng) | ||
Thành thị | Nông thôn | Dân tộc thiểu số và miền núi | ||
1 | Mầm non (Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú và không bán trú) | 140 | 45 | 30 |
2 | Trung học cơ sở | 60 | 35 | 25 |
3 | Trung học phổ thông (giáo dục thường xuyên) | 70 | 45 | 30 |
Mức thu này giữ ổn định đến hết năm học 2025 - 2026; trường hợp nếu xét thấy cần thiết Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh mức học phí theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.
4. Thanh Hóa
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Thanh Hóa sẽ thực hiện theo Nghị quyết 287/2022/NQ-HĐND (sửa đổi tại Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND).
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024-2025 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, chưa tự đảm bảo chi thường xuyên như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
TT | Vùng | Đối tượng | Mức thu năm học 2024-2025 |
1 | Thành thị | - Mầm non | |
+ Không bán trú | 150 | ||
+ Có bán trú | 195 | ||
- Trung học cơ sở | 120 | ||
- Trung học phổ thông | 155 | ||
2 | Nông thôn | - Mầm non | |
+ Không bán trú | 60 | ||
+ Có bán trú | 80 | ||
- Trung học cơ sở | 50 | ||
- Trung học phổ thông | 65 | ||
3 | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | - Mầm non | |
+ Không bán trú | 30 | ||
+ Có bán trú | 40 | ||
- Trung học cơ sở | 25 | ||
- Trung học phổ thông | 30 |
Trong đó:
- Vùng thành thị: Các phường thuộc thành phố, thị xã (không bao gồm các phường thuộc thị xã Nghi Sơn).
- Vùng nông thôn: Các xã thuộc thành phố, thị xã; các xã, thị trấn thuộc huyện đồng bằng (không bao gồm các xã, thị trấn miền núi theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021, Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt danh sách hộ nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025) và các phường thuộc thị xã Nghi Sơn.
- Vùng dân tộc thiểu số và miền núi: Các xã, thị trấn thuộc huyện miền núi và các xã, thị trấn miền núi thuộc huyện đồng bằng theo Quyết định 861/QĐ-TTg, Quyết định 612/QĐ-UBDT và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo theo Quyết định 353/QĐ-TTg.
Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng 2 lần mức thu học phí năm học 2024-2025;
Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng 2,5 lần mức thu học phí năm học 2024-2025;
Mức thu học phí đối với trường hợp học trực tuyến (học Online): bằng 80% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập đã được ban hành.
5. Long An
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Long An sẽ thực hiện theo Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 trở đi đôi với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
(1) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện) |
Vùng nông thôn (Các xã còn lại, trừ xã đặc biệt khó khăn) |
1. Nhà trẻ: | 123.000 | 72.000 |
2. Mẫu giáo bán trú: | ||
- Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi | 154.000 | 93.000 |
- Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi | 134.000 | 77.000 |
- Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi | 111.000 | 66.000 |
3. Mẫu giáo 2 buổi/ngày: | 94.000 | 49.000 |
4. Trung học cơ sở: | 72.000 | 38.000 |
5. Trung học phổ thông: | 72.000 | 38.000 |
6. Giáo dục thường xuyên: | ||
- Cấp trung học cơ sở | 72.000 | 38.000 |
- Cấp trung học phổ thông | 72.000 | 38.000 |
(2) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên chưa tự đảm bảo chi thường xuyên tại các xã đặc biệt khó khăn: 34.000 đồng/tháng/học sinh.
6. Kon Tum
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Kon Tum sẽ thực hiện theo Nghị quyết 33/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024-2025 của Kon Tum như sau:
(1) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên.
Đơn vị: đồng/học sinh/tháng
TT | Cấp học | Vùng và mức học phí | ||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | ||
1 | Mầm non | 52.000 | 30.000 | 25.000 |
2 | Trung học cơ sở | 40.000 | 23.000 | 19.000 |
3 | Trung học phổ thông | 52.000 | 30.000 | 25.000 |
Trong đó:
(i) Vùng 1: Gồm 3 phường: phường Quyết Thắng, phường Thắng Lợi (trừ thôn Kon Tum Kơ Pơng, thôn Kon Rơ Wang, thôn Kon Klor), phường Quang Trung (trừ thôn Plei Đôn, thôn Plei Tơ Nghĩa) của thành phố Kon Tum.
(ii) Vùng 2: Gồm 7 phường của thành phố Kon Tum (phường Thống Nhất, phường Duy Tân, phường Trường Chinh, phường Ngô Mây, phường Trần Hưng Đạo, phường Lê Lợi và phường Nguyễn Trãi); thôn Kon Tum Kơ Pơng, thôn Kon Rơ Wang, thôn Kon Klor thuộc phường Thắng Lợi; thôn Plei Đôn, thôn Plei Tơ Nghia thuộc phường Quang Trung của thành phố Kon Tum và 4 thị trấn thuộc 4 huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Sa Thầy (trừ các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành).
(iii) Vùng 3: Gồm thị trấn Măng Đen, thị trấn Đăk Glei, thị trấn Đăk Rve, các xã còn lại và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.
(iv) Trong trường hợp các xã vùng 3 quy định tại (iii) được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới từ năm học 2021-2022 đến năm học 2024-2025 thì mức thu học phí tiếp tục thực hiện theo địa bàn vùng 3 cho đến hết năm học.
Trường hợp tổ chức học trực tuyến (học online) hoặc vừa tổ chức học trực tuyến vừa tổ chức học trực tiếp, cơ sở giáo dục công lập được áp dụng mức thu bằng mức học phí nêu trêm; thời gian thu học phí không quá 9 tháng/năm; không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học.
7. Sơn La
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Sơn La sẽ thực hiện theo Nghị quyết 89/2024/NQ-HĐND ngày 12/7/2024.
Theo đó, mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Sơn La từ năm học 2024 - 2025 như sau:
- Mức học phí học trực tiếp
TT | Cấp học | Đơn vị tính | Khu vực và mức học phí | |||
Phường, thị trấn | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |||
1 | Giáo dục mầm non | Đồng/tháng/học sinh | 38.000 | 20.000 | 15.000 | 12.000 |
2 | Giáo dục THCS | Đồng/tháng/học sinh | 52.000 | 28.000 | 20.000 | 13.000 |
3 | Giáo dục THPT | Đồng/tháng/học sinh | 52.000 | 28.000 | 20.000 | 13.000 |
- Mức học phí học trực tuyến (học online)
TT | Cấp học | Đơn vị tính | Khu vực và mức học phí | |||
Phường, thị trấn | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |||
1 | Giáo dục mầm non | Đồng/tháng/học sinh | 23.000 | 12.000 | 9.000 | 7.000 |
2 | Giáo dục THCS | Đồng/tháng/học sinh | 31.000 | 17.000 | 12.000 | 8.000 |
3 | Giáo dục THPT | Đồng/tháng/học sinh | 31.000 | 17.000 | 12.000 | 8.000 |
- Xã khu vực I, II, III theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
- Mức thu học phí đối với từng học sinh căn cứ theo nơi thường trú của học sinh.
8. Lào Cai
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Lào Cai sẽ thực hiện theo Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND ngày 05/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí của tỉnh Lào Cai năm học 2024 – 2025 như sau:
- Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2024-2025 tỉnh Lào Cai, như sau:
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng
Vùng | Mức thu đối với các cấp học | |
Thành thị | Các phường thuộc thành phố Lào Cai | 125.000 |
Phường Sa Pa thuộc thị xã Sa Pa | 80.000 | |
Nông thôn | Thị trấn Phố Lu thuộc huyện Bảo Thắng | 80.000 |
Xã Vạn Hòa thuộc thành phố Lào Cai; xã Sơn Hà thuộc huyện Bảo Thắng | 60.000 | |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Các phường còn lại của thị xã Sa Pa và thị trấn khu vực I | 80.000 |
Xã khu vực I | 60.000 | |
Xã khu vực II | 30.000 | |
Xã khu vực III, thôn, bản, tổ dân phố đặc biệt khó khăn | 10.000 |
Trong đó:
- Vùng thành thị (các phường, thị trấn không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi): Gồm các phường thuộc thành phố Lào Cai và phường Sa Pa thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai;
- Vùng nông thôn (trừ các thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025): Gồm thị trấn Phố Lu và xã Sơn Hà thuộc huyện Bảo Thắng; xã Vạn Hòa thuộc thành phố Lào Cai;
- Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (gồm các xã, thị trấn, phường theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025): Gồm các phường còn lại của thị xã Sa Pa; thị trấn khu vực I; xã khu vực I; xã khu vực II; xã khu vực III, thôn, tổ dân phố đặc biệt khó khăn.
Trường hợp học trực tuyến (học online) mức thu học phí bằng mức thu nêu trên;
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương đương với các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn cho đối tượng học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông;
Mức thu học phí đối với giáo dục tiểu học nêu trên làm căn cứ để hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc diện được hưởng chính sách miễn giảm học phí theo quy định.
9. Đắk Nông
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Đắk Nông sẽ thực hiện theo Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND ngày 25/6/2024.
Theo đó, mức thu học phí của tỉnh Đắk Nông năm học 2024 – 2025 như sau:
- Mức học phí từ năm học 2024-2025 (Mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên), như sau:
Vùng | Mức thu học phí theo đối tượng áp dụng(ĐVT: đồng/tháng/học sinh) | Thời gian thu | ||
Mầm non | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | ||
Khu vực I | 30.000 | 35.000 | 45.000 | Thu 9 tháng/năm học |
Khu vực II | 15.000 | 20.000 | 30.000 | |
Khu vực III | 8.000 | 10.000 | 25.000 |
Trong đó:
- Khu vực III: Bao gồm các xã khu vực III tại Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 và các thôn, buôn, bon đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021.
- Khu vực II: Bao gồm các xã, thị trấn khu vực II theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 (trừ các thôn đặc biệt khó khăn).
- Khu vực I: Các xã, phường, thị trấn còn lại theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021.
- Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập đóng tại xã, phường, thị trấn không có trong danh sách các khu vực theo Quyết định 861/QĐ-TTg, thì mức thu học phí áp dụng bằng mức thu học phí tại cơ sở giáo dục ở khu vực I.
Mức học phí đối với giáo dục tiểu học công lập dùng làm căn cứ để nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí, như sau: khu vực I: 30.000 đồng/tháng/học sinh; khu vực II: 15.000 đồng/tháng/học sinh; khu vực III: 8.000 đồng/tháng/học sinh.
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Trường hợp học trực tuyến (học online), mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập bằng 40% mức học phí theo đối tượng áp dụng nêu trên và làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
10. Gia Lai
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Gia Lai sẽ thực hiện theo Nghị quyết 85/2024/NQ-HĐND ngày 10/7/2024.
Theo đó, mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Gia Lai từ năm học 2024 – 2025 như sau:
Nội dung | Mức học phí (Đơn vị: đồng/trẻ em/tháng hoặc đồng/học sinh/tháng) |
|||
Các xã, phường, thị trấn không có trong Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 | Xã khu vực I | Xã khu vực II | Xã khu vực III | |
1. Mầm non | ||||
- Học 01 buổi/ngày | 37.000 | 37.000 | 20.000 | 11.000 |
- Học 02 buổi/ngày | 50.000 | 50.000 | 27.000 | 15.000 |
2. Trung học cơ sở | ||||
- Lớp 6, lớp 7 | 32.000 | 32.000 | 17.000 | 9.000 |
- Lớp 8, lớp 9 | 37.000 | 37.000 | 20.000 | 11.000 |
3. Trung học phổ thông | 50.000 | 50.000 | 27.000 | 15.000 |
Trong đó:
- Xã khu vực I, khu vực II, khu vực III được xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021;
- Xã khu vực III, khu vực II được phê duyệt tại Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 nếu được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ được xác định là xã khu vực I;
- ối với thôn đặc biệt khó khăn theo Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 ở xã khu vực I, khu vực II được áp dụng mức học phí xã khu vực III.
Trong trường hợp học trực tuyến (học online), mức học phí đối với cơ sở giáo dục phổ thông công lập bằng 75% mức học phí quy định nêu trên. Không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học.
11. Tuyên Quang
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Tuyên Quang sẽ thực hiện theo Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND ngày 04/7/2024.
Theo đó, mức học phí từ năm học 2024-2025 áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên ở tỉnh Tuyên Quang như sau:
TT | Các trường trên địa bàn | Nhà trẻ | Mẫu giáo | Tiểu học | THCS | THPT |
I | Thành thị | |||||
1 | Trường trên địa bàn phường thuộc thành phố Tuyên Quang không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 65.000 | ||||
- Trường Mầm non: Tân Trào, Hoa Mai, Phan Thiết;- Trường THPT Tân Trào. | 220.000 | 195.000 | 90.000 | |||
- Trường Mầm non: Sao Mai, Nông Tiến, Hưng Thành, Tân Hà, Ỷ La, Hoa Phượng; Sông Lô;- Trường THCS;- Trường THPT: Ỷ La, Nguyễn Văn Huyên. | 155.000 | 130.000 | 65.000 | 80.000 | ||
2 | Trường trên địa bàn thị trấn thuộc huyện không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 85.000 | 80.000 | 50.000 | 50.000 | 65.000 |
II | Nông thôn | |||||
1 | Trường trên địa bàn xã thuộc thành phố Tuyên Quang không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 85.000 | 80.000 | 50.000 | 50.000 | 65.000 |
2 | Trường trên địa bàn xã thuộc huyện không thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi. | 50.000 | 45.000 | 35.000 | 35.000 | 40.000 |
III | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | |||||
1 | Trường trên địa bàn xã, phường thuộc thành phố Tuyên Quang (trừ Trường THPT Chuyên, THCS Lê Quý Đôn); trường trên địa bàn thị trấn thuộc huyện. | 85.000 | 80.000 | 50.000 | 50.000 | 65.000 |
- Trường THCS Lê Quý Đôn. | 105.000 | |||||
- Trường THPT Chuyên. | 105.000 | 155.000 | ||||
2 | Trường trên địa bàn xã thuộc huyện - Khu vực I | 50.000 | 45.000 | 35.000 | 35.000 | 40.000 |
3 | Trường trên địa bàn xã thuộc huyện - Khu vực II | 40.000 | 35.000 | 20.000 | 20.000 | 25.000 |
4 | Trường trên địa bàn xã thuộc huyện - Khu vực III | 35.000 | 25.000 | 15.000 | 15.000 | 20.000 |
12. Quảng Bình
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Quảng Bình sẽ thực hiện theo Nghị quyết 74/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, học phí từ năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:
Đơn vị: đồng/trẻ, học sinh, học viên/tháng
Vùng | Mầm non | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông | Trung học phổ thông chuyên | |
Nhà trẻ | Mẫu giáo | ||||
Thành thị | 96.000 | 64.000 | 72.000 | 96.000 | 144.000 |
Nông thôn | 48.000 | 40.000 | 40.000 | 56.000 | 84.000 |
Đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển | 32.000 | 24.000 | 16.000 | 32.000 | 48.000 |
Trong đó:
- Vùng thành thị: bao gồm các phường thuộc thành phố Đồng Hới, các phường thuộc thị xã Ba Đồn.
- Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển, bao gồm: các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I; các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Vùng nông thôn: các xã, thị trấn còn lại.
Các cơ sở giáo dục căn cứ nơi thường trú của bản thân trẻ, học sinh, học viên để xác định vùng và mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định. Trường hợp trẻ, học sinh, học viên có nơi thường trú không thuộc tỉnh Quảng Bình thì căn cứ vào địa bàn cơ sở giáo dục để xác định mức thu học phí.
Trong trường hợp học trực tuyến thì mức thu học phí bằng 80% mức học phí theo từng cấp học được quy định tại Nghị quyết 74/2024/NQ-HĐND.
13. Vĩnh Long
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Vĩnh Long sẽ thực hiện theo Nghị quyết 10/2024/NQ-HĐND.
Theo đó, học phí học trực tiếp và trực tuyến năm học 2024-2025 của tỉnh Vĩnh Long như sau:
STT | Cấp học | Mức học phí năm học 2024-2025 (đồng/học sinh/tháng) | |
Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
1 | Mầm non | 90.000 | 45.000 |
2 | Trung học cơ sở | 60.000 | 30.000 |
3 | Trung học phổ thông | 90.000 | 45.000 |
Trong đó:
- Nhóm 1: học sinh học tại các trường ở thành thị (các phường và các thị trấn trong tỉnh).
- Nhóm 2: học sinh học tại các trường ở nông thôn (các xã trong tỉnh).
14. Vĩnh Phúc
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Vĩnh Phúc sẽ thực hiện theo Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí từ năm học 2024 – 2025 của tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
TT | Cấp học hoặc trường | Mức thu học phí từ năm học 2024-2025 (nghìn đồng/học sinh/tháng) | ||
Vùng thành thị | Vùng nông thôn | Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | ||
1 | Mầm non: | |||
Nhà trẻ bán trú | 160 | 100 | 60 | |
Nhà trẻ không bán trú | 100 | 80 | 40 | |
Mẫu giáo bán trú | 140 | 80 | 50 | |
Mẫu giáo không bán trú | 100 | 60 | 30 | |
2 | Tiểu học | 100 | 60 | 30 |
3 | Trung học cơ sở | 80 | 60 | 30 |
4 | Trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông | 120 | 90 | 60 |
Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc | 180 |
Mức thu trên dùng làm cơ sở hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non 5 tuổi, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở đang học tại cơ sở giáo dục ngoài công lập thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Mức thu học trực tuyến bằng 80% mức thu học phí học trực tiếp (riêng cấp mầm non sẽ áp dụng mức thu này khi Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép dạy học trực tuyến).
15. Quảng Trị
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Quảng Trị sẽ thực hiện theo Nghị quyết 58/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí từ năm học 2024 – 2025 của tỉnh Quảng Trị như sau:
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp:
Đơn vị: Đồng/học sinh/tháng
TT | Cơ sở giáo dục | Vùng | ||
Thành thị | Nông thôn | Vùng dân tộc thiểu số và miền núi; vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo | ||
1 | Mầm non | 165.000 | 66.000 | 33.000 |
2 | Tiểu học | 120.000 | 48.000 | 24.000 |
3 | Trung học cơ sở | 120.000 | 48.000 | 24.000 |
4 | Trung học phổ thông | 150.000 | 60.000 | 30.000 |
Việc quy định mức học phí đối với giáo dục tiểu học công lập làm căn cứ để thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học đang học tại các trường tư thục ở địa bàn không đủ trường tiểu học công lập và thuộc đối tượng miễn, giảm học phí theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định 81/2021/NĐ-CP.
- Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (Online) bằng 50% mức thu học phí học trực tiếp.
- Quy định thu học phí trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng:
Đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau:
+ Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 14 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí 1/2 tháng;
+ Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ 14 ngày trở lên thì thực hiện thu đủ tháng.
Mức thu tương ứng với mức học phí của từng vùng, từng cấp học và hình thức học thực tế (trực tiếp/trực tuyến) có thời lượng học tập nhiều hơn. Đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học.
16. Quảng Nam
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Quảng Nam sẽ thực hiện theo Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND ngày 11/7/2024.
Theo đó, mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên như sau:
ĐVT: đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Thành thị | Nông thôn | Miền núi, bãi ngang ven biển và hải đảo |
Mầm non | 105.000 | 45.000 | 20.000 |
Trung học cơ sở | 60.000 | 30.000 | 15.000 |
Trung học phổ thông | 105.000 | 65.000 | 20.000 |
Trong đó:
- Khu vực thành thị: Bao gồm các phường thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn; các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện đồng bằng.
- Khu vực nông thôn: Bao gồm các xã thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và các xã huyện đồng bằng (trừ xã miền núi); các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện miền núi.
- Khu vực miền núi, bãi ngang ven biển và hải đảo: Bao gồm các thôn, xã miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, xã đảo.
17. Thái Nguyên
Học phí năm học 2024-2025 của tỉnh Thái Nguyên sẽ thực hiện theo Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND ngày 27/6/2024.
Theo đó, mức thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/học sinh
STT | Địa bàn Cấp học | Mức thu | |||
Các phường thuộc thành phố | Thị trấn trung tâm các huyện; các xã, thị trấn không phải xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Các xã, thị trấn còn lại | |||
1 | Mầm non | Nhà trẻ | 140 | 75 | 40 |
Mẫu giáo | 110 | 50 | 25 | ||
2 | Tiểu học | 60 | 30 | 20 | |
3 | Trung học cơ sở | 60 | 30 | 20 | |
4 | Trung học phổ thông | 70 | 45 | 25 |
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn đã được quy định trên.
Trường hợp học trực tuyến (online) mức thu học phí bằng với mức thu quy định trên.
Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số tháng thực học (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường); mức thu học phí bằng với mức thu đã được quy định trên.
(Đang cập nhật học phí các tỉnh còn lại....)
Khung học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông từ năm học 2023 – 2024 theo quy định mới nhất- Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 - 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.- Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.(Khoản 3 Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP) |
Đọc bài gốc tại đây.
Nên miễn, giảm học phí đối với vùng cao, vùng sâu, vùng xa để khuyến khích trẻ em được đi học.
Học phí ở khu vực đồng bằng, thành phố không là gì so với các khoản thu ngoài. Còn miền núi, vùng cao, sâu, xa thì cần miễn, giảm nữa