Bảng giá xây dựng m...
 
Notifications
Clear all

Bảng giá xây dựng mới nhà ở làm căn cứ tính lệ phí trước bạ tại Hà Nội từ 22/6/2024.

1 Bài viết
1 Thành viên
0 Reactions
148 Lượt xem
quangsot
(@quangsot-2-2-2-2-2-2-2-2-2-2-2-2-2-2)
Lão niên
Cú nhóm giường bệnh
Được ưa thích
Khá giả rank 1
Tài sản: 176533.44
Tham gia: 3 năm trước
Bài viết: 9989
Topic starter  
wpf-cross-image

Ngày 11/6/2024, UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 42/2024/QĐ-UBND về ban hành Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Theo đó, Bảng giá xây dựng mới nhà ở làm căn cứ tính lệ phí trước bạ được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định 42/2024/QĐ-UBND như sau:

Đơn vị: Đồng

STT Tên công trình Giá 01 m² nhà
I Nhà chung cư  
1 Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm 9.363.000
2 Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm 10.945.000
3 Số tầng ≤ 5, có 2 tầng hầm 12.348.000
4 Số tầng ≤ 5, có 3 tầng hầm 13.802.000
5 Số tầng ≤ 5, có 4 tầng hầm 15.244.000
6 Số tầng ≤ 5, có 5 tầng hầm 16.675.000
7 5 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm 12.093.000
8 5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng hầm 12.934.000
9 5 < số tầng ≤ 7, có 2 tầng hầm 13.800.000
10 5 < số tầng ≤ 7, có 3 tầng hầm 14.814.000
11 5 < số tầng ≤ 7, có 4 tầng hầm 15.897.000
12 5 < số tầng ≤ 7, có 5 tầng hầm 17.030.000
13 7 < số tầng ≤ 10, không có tầng hầm 12.440.000
14 7 < số tầng ≤ 10, có 1 tầng hầm 13.018.000
15 7 < số tầng ≤ 10, có 2 tầng hầm 13.661.000
16 7 < số tầng ≤ 10, có 3 tầng hầm 14.459.000
17 7 < số tầng ≤ 10, có 4 tầng hầm 15.323.000
18 7 < số tầng ≤ 10, có 5 tầng hầm 16.265.000
19 10 < số tầng ≤ 15, không có tầng hầm 13.023.000
20 10 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng hầm 13.395.000
21 10 < số tầng ≤ 15, có 2 tầng hầm 13.838.000
22 10 < số tầng ≤ 15, có 3 tầng hầm 14.412.000
23 10 < số tầng ≤ 15, có 4 tầng hầm 15.073.000
24 10 < số tầng ≤ 15, có 5 tầng hầm 15.808.000
25 15 < số tầng ≤ 20, không có tầng hầm 14.549.000
26 15 < số tầng ≤ 20, có 1 tầng hầm 14.760.000
27 15 < số tầng ≤ 20, có 2 tầng hầm 15.039.000
28 15 < số tầng ≤ 20, có 3 tầng hầm 15.436.000
29 15 < số tầng ≤ 20, có 4 tầng hầm 15.915.000
30 15 < số tầng ≤ 20, có 5 tầng hầm 16.468.000
31 20 < số tầng ≤ 24, không có tầng hầm 16.168.000
32 20 < số tầng ≤ 24, có 1 tầng hầm 16.292.000
33 20 < số tầng ≤ 24, có 2 tầng hầm 16.479.000
34 20 < số tầng ≤ 24, có 3 tầng hầm 16.774.000
35 20 < số tầng ≤ 24, có 4 tầng hầm 17.149.000
36 20 < số tầng ≤ 24, có 5 tầng hầm 17.596.000
37 24 < số tầng ≤ 30, không có tầng hầm 16.977.000
38 24 < số tầng ≤ 30, có 1 tầng hầm 17.048.000
39 24 < số tầng ≤ 30, có 2 tầng hầm 17.177.000
40 24 < số tầng ≤ 30, có 3 tầng hầm 17.398.000
41 24 < số tầng ≤ 30, có 4 tầng hầm 17.688.000
42 24 < số tầng ≤ 30, có 5 tầng hầm 18.044.000
43 30 < số tầng ≤ 35, không có tầng hầm 18.545.000
44 30 < số tầng ≤ 35, có 1 tầng hầm 18.594.000
45 30 < số tầng ≤ 35, có 2 tầng hầm 18.697.000
46 30 < số tầng ≤ 35, có 3 tầng hầm 18.883.000
47 30 < số tầng ≤ 35, có 4 tầng hầm 19.138.000
48 30 < số tầng ≤ 35, có 5 tầng hầm 19.453.000
49 35 < số tầng ≤ 40, không có tầng hầm 19.921.000
50 35 < số tầng ≤ 40, có 1 tầng hầm 19.950.000
51 35 < số tầng ≤ 40, có 2 tầng hầm 20.029.000
52 35 < số tầng ≤ 40, có 3 tầng hầm 20.190.000
53 35 < số tầng ≤ 40, có 4 tầng hầm 20.413.000
54 35 < số tầng ≤ 40, có 5 tầng hầm 20.696.000
55 40 < số tầng ≤ 45, không có tầng hầm 21.293.000
56 40 < số tầng ≤ 45, có 1 tầng hầm 21.315.000
57 40 < số tầng ≤ 45, có 2 tầng hầm 21.385.000
58 40 < số tầng ≤ 45, có 3 tầng hầm 21.531.000
59 40 < số tầng ≤ 45, có 4 tầng hầm 21.738.000
60 40 < số tầng ≤ 45, có 5 tầng hầm 22.002.000
61 45 < số tầng ≤ 50, không có tầng hầm 22.666.000
62 45 < số tầng ≤ 50, có 1 tầng hầm 22.677.000
63 45 < số tầng ≤ 50, có 2 tầng hầm 22.736.000
64 45 < số tầng ≤ 50, có 3 tầng hầm 22.865.000
65 45 < số tầng ≤ 50, có 4 tầng hầm 23.055.000
66 45 < số tầng ≤ 50, có 5 tầng hầm 23.300.000
II Nhà ở riêng lẻ  
1 Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn 1.851.000
2 Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ 4.878.000
3 Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm 7.473.000
4 Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm 9.226.000
5 Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm 9.379.000
6 Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm 10.095.000
7 Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm  
  - Diện tích xây dựng dưới 50m² 8.146.000
  - Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m² 7.586.000
  - Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m² 6.971.000
  - Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m² 6.811.000
  - Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m² 6.614.000
  - Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên 6.317.000
8 Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm  
  - Diện tích xây dựng dưới 50m² 8.996.000
  - Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m² 8.222.000
  - Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m² 8.038.000
  - Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m² 7.908.000
  - Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m² 7.746.000
  - Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên 7.502.000

Ghi chú:

- Đối với nhà chung cư: Giá 01m² nhà (sàn căn hộ) làm cơ sở tính lệ phí trước bạ nêu trên đã áp dụng Hệ số của tổng diện tích sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng của tòa nhà (là 0,736).

- Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 70% giá xây dựng nhà ở mới.

- Giá tính lệ phí trước bạ nhà vườn: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn; mái BTCT đổ tại chỗ.

- Giá tính lệ phí trước bạ nhà kiểu biệt thự cao từ 4-5 tầng: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của của nhà kiểu biệt thự cao từ 2-3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ.

Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 42/2024/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 22/6/2024.


   
Trích dẫn
Chia sẻ: